Hỗ trợ trực tuyến
Bộ phận kinh doanh
0914 322 282
Vũ Hồng Nhung

Vũ Hồng Nhung

kd03@nanosoft.vn

0971 832 688

Liên hệ với tôi qua:

Nguyễn Minh Thắng

Nguyễn Minh Thắng

thangnm@nanosoft.vn

0914 633 643

Liên hệ với tôi qua:

Dương Thanh Hoàng

Dương Thanh Hoàng

hoangdt@nanosoft.vn

094 326 5668

Liên hệ với tôi qua:

Đinh Văn Định

Đinh Văn Định

dinhdv@nanosoft.vn

081 263 8888

Liên hệ với tôi qua:

Mr Quang Hạnh

Mr Quang Hạnh

hanhcv@nanosoft.vn

0914 322 282

Liên hệ với tôi qua:

Bộ phận hỗ trợ
1900 4757
Support 24/7

Support 24/7

support@nanosoft.vn

1900 47 57

Liên hệ với tôi qua:

Hotline: 081 263 8888
Email: info@nanosoft.vn

Công văn số 7117/BYT-KH-TC ngày 27/9/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn bổ sung thực hiện Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC

Cập nhật: 03/10/2016
Lượt xem: 3265

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2016


Công văn số: 7117/BYT-KH-TC
V/v hướng dẫn bổ sung việc thực hiện Thông tư liên tịch số 37/3015/TTLT-BYT-BTC
.

Kính gửi:    - Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương;

                  - Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

                  - Y tế các Bộ/ Ngành;

                  - Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế.

Thời gian qua, Bộ Y tế nhận được phản ánh của một số đơn vị, địa phương về một số vướng mắc trong triển khai Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc (sau đây gọi tắt là Thông tư 37). Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Y tế làm rõ thêm và hướng dẫn bổ sung một số nội dung ngoài các nội dung đã hướng dẫn tại công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016, công văn số 1044/BYT-KH-TC ngày 29/02/2016 của Bộ Y tế như sau:

1. Về thanh toán tiền khám bệnh

a) Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đã được khám, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó thấy có biểu hiện bất thường, quay trở lại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 2 trở đi trong một ngày, việc thu của người bệnh và thanh toán với cơ quan BHXH thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm a, Khoản 1, Mục II công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế.

b) Trường hợp cơ sở khám, chữa bệnh có tổ chức các phòng khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người bệnh đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám tại các phòng khám chuyên khoa khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh. Việc tính chi phí và số lần khám bệnh trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm a, Khoản 1, Mục II công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế.

c) Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh:

- Nếu thời gian điều trị dưới 4 giờ: được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh điều trị nội trú.

- Nếu thời gian điều trị từ 4 giờ trở lên: thanh toán tiền ngày giường bệnh điều trị nội trú, tiền thuốc và các dịch vụ kỹ thuật theo quy định, không thanh toán tiền khám bệnh.

d) Đối với Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh không trực thuộc Bệnh viện đa khoa tỉnh: áp dụng mức giá khám bệnh tại bệnh viện tuyến tỉnh hạng II.

2. Việc thanh toán ngày giường bệnh điều trị nội trú:

a) Giá ngày giường điều trị được xây dựng trên cơ sở các chi phí trực tiếp cần thiết để chăm sóc và điều trị người bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thu thêm của người bệnh hoặc thanh toán với quỹ BHYT các loại vật tư, các chi phí sau trong quá trình điều trị như: găng tay sử dụng trong tiêm, truyền và chăm sóc người bệnh; bơm kim tiêm thông thường loại dùng 01 lần, dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 10ml; kim lấy thuốc.

b) Trường hợp người bệnh chuyển từ 3 khoa trở lên trong cùng một ngày thì giá ngày giường điều trị nội trú hôm đó được tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 4 giờ có mức giá tiền giường cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 4 giờ có mức giá tiền giường thấp nhất quy định tại Thông tư 37.

Ví dụ trong một ngày một bệnh nhân được chuyển đến các khoa sau để điều trị:

- Điều trị ở khoa A (có mức giá ngày giường điều trị nội trú là 99.000 đồng) với thời gian nằm và theo dõi là 6 giờ; sau đó chuyển đến khoa B (có mức giá ngày giường điều trị nội trú là 89.000 đồng) với thời gian nằm và theo dõi là 10 giờ; sau đó chuyển đến khoa C (có mức giá ngày giường điều trị nội trú là 69.000 đồng) để điều trị đến khi ra viện. Khi đó tiền ngày giường điều trị nội trú ngày hôm đó được tính = (99.000 + 69.000)/2 = 84.000 đồng.

- Cũng ví dụ trên nếu người bệnh nằm ở khoa A để theo dõi và điều trị trong thời gian là 3 giờ thì tiền giường bệnh ngày hôm đó được tính = (89.000 + 69.000)/2 = 79.000 đồng.

c) Về việc áp dụng giá ngày giường bệnh điều trị đối với các khoa thuộc bệnh viện y học cổ truyền, bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng:

- Giường Điều trị tích cực (ICU), Hồi sức cấp cứu (HSCC): thực hiện theo hướng dẫn tại khoản a, b Điểm 2 Mục II Công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế.

- Giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật: áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo hạng bệnh viện tương ứng quy định tại mục số 3, Phụ lục II Thông tư số 37.

- Giường bệnh tại các khoa ung thư, nhi: áp dụng giá ngày giường điều trị nội khoa loại 1 quy định tại điểm 3.1 theo hạng bệnh viện tương ứng của Phụ lục II Thông tư 37.

- Giường bệnh nội khoa của các khoa còn lại: áp dụng theo mức giá ngày giường nội khoa loại 2 tại điểm 3.2 đối với nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não và ngày giường nội khoa loại 3 tại điểm 3.3 theo hạng bệnh viện tương ứng đối với các bệnh còn lại.

d) Trường hợp các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26/12/2014 của Bộ Y tế, áp dụng mức giá thanh toán ngày giường ngoại khoa loại 4 của hạng bệnh viện tương ứng.

e) Trường hợp một phẫu thuật nhưng ở các chuyên khoa khác nhau được phân loại phẫu thuật khác nhau tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT (trừ chuyên khoa nhi): áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa theo phân loại phẫu thuật thấp nhất.

f) Đối với các trường hợp liên chuyên khoa: áp dụng mức giá của chuyên khoa thấp nhất trong các khoa tương ứng với hạng bệnh viện.

g) Trường hợp người bệnh vào viện hôm trước, ra viện hôm sau, thời gian nằm và điều trị từ 4 giờ đến 24 giờ thì chỉ tính là 01 ngày điều trị nội trú.

3. Thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực trực thuộc bệnh viện/trung tâm y tế huyện:

a) Việc thanh toán chi phí khám, chữa bệnh: áp dụng giá dịch vụ y tế theo mức giá của bệnh viện hạng 4 quy định tại Thông tư 37.

b) Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực trực thuộc bệnh viện/trung tâm y tế huyện sau đó được chuyển lên khám bệnh tại bệnh viện/trung tâm y tế huyện thì lần khám này được coi là một lần khám bệnh mới. Nếu cần khám các chuyên khoa khác được thanh toán tiền khám bệnh theo hướng dẫn tại Điểm a, Khoản 1, Mục II công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế.

4. Phòng khám đa khoa trực thuộc bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương:

Áp dụng giá dịch vụ y tế theo hạng bệnh viện đó.

5. Tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã:

Tạm thời thanh toán bằng 50% giá ngày giường điều trị nội trú theo mức giá giường Nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng 4 quy định tại Thông tư 37. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế.

6. Thanh toán đối với một số dịch vụ không có trong danh mục dịch vụ kỹ thuật của Thông tư 43/TT-BYT và Thông tư 50/TT-BYT:

a) Trường hợp đã được quy định giá tại Thông tư 37: Trong thời gian chờ Bộ Y tế ban hành bổ sung danh mục dịch vụ kỹ thuật và bổ sung phân loại phẫu thuật, thủ thuật, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thu của người bệnh và thanh toán với Cơ quan BHXH theo mức giá đã quy định tại Thông tư 37.

Gồm các dịch vụ sau: Phẫu thuật thay toàn bộ khớp gối, thủ thuật cắt phymosite, Đặt buồng tiêm truyền dưới da, Chụp Angiography mắt, CRP định lượng, phản ứng CRP, Xentonic/sắc tố mật/muối mật/Urobilinogen, HBsAg, thời gian đông máu.

b) Trường hợp đã được Bộ Y tế phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật: được áp dụng mức giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/3/2016 (nếu có).

c) Trường hợp có tên trong Quyết định 23/2005/QĐ-BYT về việc Ban hành quy định phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh nhưng chưa được quy định giá tại Thông tư 37:

- Nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa thực hiện phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư 43/TT-BYT và Thông tư 50/TT-BYT: tạm thời áp dụng giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/3/2016 (nếu có).

- Nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư 43/TT-BYT và Thông tư 50/TT-BYT: đề nghị cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp danh mục các dịch vụ kỹ thuật báo cáo Bộ Y tế để hướng dẫn thực hiện.

7. Các dịch vụ kỹ thuật chưa phiên tương đương thuộc các chuyên khoa Mắt, Răng hàm mặt, Tai mũi họng, Nội tiết, Hóa sinh, Tạo hình thẩm mỹ và Nhi khoa: tạm thời áp dụng theo mức giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/3/2016 (nếu có) đến khi có quy định phiên tương đương.

8. Các dịch vụ kỹ thuật thuộc các chuyên khoa không nêu tại điểm 7 trên đây, chưa được Bộ Y tế phiên tương đương thì thực hiện thanh toán như sau:

a) Dịch vụ kỹ thuật được thực hiện ở nhiều chuyên khoa nhưng mới xếp tương đương ở một số chuyên khoa thì được áp dụng mức giá của dịch vụ kỹ thuật đã phiên tương đương tại chuyên khoa có mức giá thấp nhất.

b) Dịch vụ kỹ thuật chưa phiên tương đương (tại Phụ lục kèm theo): áp dụng mức giá tương ứng với từng loại phẫu thuật, thủ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 37 cho đến khi Bộ Y tế ban hành Quyết định tương đương.

9. Hướng dẫn việc áp dụng giá trong một số trường hợp cụ thể:

a) Đối với dịch vụ “Theo dõi tim thai và cơn co tử cung bằng monitoring”: do sơ xuất trong quá trình soạn thảo nên Thông tư 37 chưa quy định giá của dịch vụ này. Vì vậy, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục áp dụng mức giá hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/3/2016. Trường hợp theo dõi tim thai và cơn co tử cung của sản phụ khoa trong cuộc đẻ thì thanh toán 01 lần/ngày điều trị.

b) Đối với dịch vụ chụp cộng hưởng từ (≥3Tesla): tạm thanh toán với Cơ quan BHYT theo mức giá chụp cộng hưởng quy định tại Thông tư 37 (dịch vụ số thứ tự 65, 66, 67, 68 của Thông tư 37).

c) Đối với các dịch vụ: Thay băng vết thương/mổ, Tháo bột: áp dụng cho cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có chuyên khoa Nhi. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thực hiện dịch vụ được thu của người bệnh và thanh toán với Cơ quan BHXH theo mức giá quy định tại Thông tư 37.

d) Đối với các dịch vụ phục hồi chức năng: không thanh toán chi phí dịch vụ kỹ thuật trong trường hợp người bệnh tự tập.

đ) Các thủ thuật của chuyên khoa mắt không được ghi chú 1 mắt, 2 mắt hay 1 mi, 2 mi; dịch vụ “Rửa cùng đồ 1 mắt” (số thứ tự 842); “Siêu âm chẩn đoán” (số thứ tự 845): thanh toán theo số lần chỉ định thực hiện, không tính theo số mắt hay số mi.

e) Đối với dịch vụ Tắm điều trị bệnh nhân bỏng và Tắm điều trị bệnh nhân hồi sức, cấp cứu bỏng, theo quy trình người bệnh sau khi tắm có thay băng bỏng, do đó cơ sở khám chữa bệnh thực hiện thanh toán với quỹ BHYT và thu của người bệnh như sau:

- Trường hợp không gây mê, cơ sở KCB thanh toán với quỹ BHYT và người bệnh thanh toán bằng 70% giá dịch vụ “Tắm điều trị bệnh nhân bỏng” và 100% giá dịch vụ thay băng bỏng;

- Trường hợp tắm có gây mê, cơ sở KCB thanh toán với quỹ BHYT và người bệnh thanh toán 70% giá dịch vụ “Tắm điều trị bệnh nhân hồi sức, cấp cứu bỏng” và 100% giá dịch vụ thay băng bỏng.

f) Dịch vụ Helicobacter pylori Ag Test nhanh: trường hợp thực hiện dịch vụ Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng không sinh thiết nhưng có làm Test tìm vi khuẩn Helicobacter pylori, được thanh toán 01 lần mức giá dịch vụ Helicobacter pylori Ag Test nhanh; Trường hợp thực hiện dịch vụ Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng có sinh thiết, không thanh toán thêm dịch vụ Helicobacter pylori Ag Test nhanh.

10. Dịch vụ định nhóm máu ABO trong truyền máu (các xét nghiệm số 1267, 1268, 1269 của Thông tư 37):

Giá xét nghiệm định nhóm máu ABO trong truyền máu quy định tại Thông tư 37 được tính đủ cho mỗi lần thực hiện xét nghiệm theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày 16/9/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn hoạt động truyền máu, việc thanh toán với cơ quan BHXH và người bệnh thực hiện như sau:

a) Định nhóm máu hệ ABO tại khoa xét nghiệm khi phát máu toàn phần và các chế phẩm khối hồng cầu, khối bạch cầu, khối tiểu cầu, huyết tương:

- Định nhóm máu cho người bệnh: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ số thứ tự 1269 của Thông tư 37 (mức giá đã tính đủ chi phí của 2 lần định nhóm máu hệ ABO trên cùng một mẫu máu hoặc 2 mẫu máu của cùng một người bệnh bằng 2 phương pháp huyết thanh mẫu và hồng cầu mẫu).

- Định nhóm máu hệ ABO của đơn vị túi máu, đơn vị chế phẩm máu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ số thứ tự 1267 của Thông tư 37;

- Trường hợp người bệnh được phát nhiều đơn vị máu hoặc chế phẩm máu tại cùng một thời điểm thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi, cứ phát thêm một đơn vị thì sẽ được thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu hệ ABO của đơn vị túi máu theo giá dịch vụ có số thứ tự 1267 của Thông tư 37. Trường hợp này không phải xác định nhóm máu hệ ABO của bệnh nhân do bệnh nhân đã được xác định nhóm máu hệ ABO khi phát đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ nhất.

b) Xét nghiệm định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh (tại khoa lâm sàng):

- Định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh khi người bệnh được truyền máu toàn phần hoặc khối hồng cầu hoặc khối bạch cầu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ có số thứ tự 1267 của Thông tư 37;

- Định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh khi người bệnh được truyền chế phẩm huyết tương, khối tiểu cầu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ có số thứ tự 1268 của Thông tư 37;

- Trường hợp tại cùng một thời điểm người bệnh được truyền nhiều đơn vị máu, đơn vị chế phẩm thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi cứ phát thêm một đơn vị máu toàn phần hoặc khối hồng cầu hoặc khối bạch cầu thì thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu tại giường bệnh theo mức giá dịch vụ có số thứ tự 1268 của Thông tư 37. Trường hợp này không phải xác định nhóm máu hệ ABO của bệnh nhân do bệnh nhân đã được xác định nhóm máu hệ ABO khi truyền đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ nhất.

- Mức giá của các dịch vụ định nhóm máu ABO từ số thứ tự 1267, 1268, 1269 được quy định chung cho các phương pháp ống nghiệm, phiến đá hoặc trên giấy.

11. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37°C và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp) trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người” có số thứ tự 1326 hoặc 1327 tại Thông tư 37.

12. Về thời điểm áp dụng các văn bản hướng dẫn việc triển khai Thông tư 37:

- Các nội dung hướng dẫn mới hoặc hướng dẫn bổ sung khác với các văn bản quy định và hướng dẫn cũ (như điểm d mục 1, mục 2 (trừ điểm a), mục 3, mục 8, điểm e mục 9): áp dụng kể từ ngày 01/10/2016. Trường hợp người bệnh điều trị nội trú đã nhập viện trước ngày ban hành văn bản thì vẫn thực hiện theo quy định trước khi ban hành văn bản đó.

- Các nội dung làm rõ vấn đề để hiểu và áp dụng: được áp dụng kể từ ngày Thông tư 37 có hiệu lực.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch Tài chính), Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Ban thực hiện chính sách bảo hiểm y tế) để phối hợp xem xét giải quyết.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính; BHXH Việt Nam;
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố thuộc TW;
- Cục QL KCB, Vụ BHYT; Vụ PC;
- Lưu: VT, KHTC(4).

 

PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ CHƯA PHIÊN TƯƠNG ĐƯƠNG

(Ban hành kèm theo Công văn số 7117/BYT-KH-TC ngày 27/9/2016 của Bộ Y tế)

STT

Mã DMDC

Tên theo TT43-50

Phân tuyến

Phânloại

1

50.01.0012

Đặt đường truyền vào xương (qua đường xương)

 

T1

2

50.01.0013

Đặt đường truyền vào thể hang

 

T1

3

50.01.0068

Đặt nội khí quản cấp cứu bằng Combitube

 

T1

4

50.01.0069

Đặt mặt nạ thanh quản cấp cứu

 

T1

5

50.01.0115

Siêu âm nội soi phế quản ống mềm

 

TD

6

50.01.0238

Đo áp lực ổ bụng

 

T2

7

50.02.0093

Gây xơ tĩnh mạch điều trị suy, giãn tĩnh mạch mãn tính

B

T1

8

50.02.0255

Nội soi thực quản - Dạ dày - Tá tràng qua đường mũi

C

T1

9

50.02.0261

Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm có dùng thuốc gây mê

B

T1

10

50.02.0269

Nội soi can thiệp - đặt dẫn lưu nang giả tụy vào dạ dày

A

TD

11

50.02.0278

Nội soi ruột non bóng kép (Double Baloon Endoscopy)

A

TD

12

50.02.0279

Nội soi ruột non bóng đơn (Single Baloon Endoscopy)

A

TD

13

50.02.0282

Nội soi can thiệp - đặt stent ống tiêu hóa

B

TD

14

50.02.0323

Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông đường mật qua da để chụp đường mật có phối hợp dưới C-ARM

A

T1

15

50.02.0365

Nội soi khớp gối chẩn đoán (có sinh thiết)

B

T1

16

50.02.0366

Nội soi khớp gối điều trị rửa khớp

B

T1

17

50.02.0368

Nội soi khớp gối điều trị nội soi kết hợp mở tối thiểu ổ khớp lấy dị vật

B

T1

18

50.02.0370

Nội soi khớp vai điều trị rửa khớp

B

T1

19

50.02.0371

Nội soi khớp vai điều trị bào khớp

B

T1

20

50.02.0372

Nội soi khớp vai điều trị lấy dị vật

B

T1

21

50.10.0134

Phẫu thuật đặt điện cực tủy sống qua da, kèm theo bộ phát kích thích dưới da

A

P1

22

50.10.0297

Tán sỏi thận qua da bằng máy tán hơi + siêu âm/ có C.Arm

A

PD

23

50.10.0298

Tán sỏi thận qua da có C.Arm + siêu âm/ Laser

A

PD

24

50.10.0316

Phẫu thuật hở lấy sỏi thận sỏi niệu quản + kết hợp nội soi mềm để lấy toàn bộ sỏi

B

PD

25

50.10.0844

Phẫu thuật thay khớp bàn, ngón tay nhân tạo

A

PD

26

50.10.0848

Tạo hình thay thế khớp cổ tay

A

PL

27

50.10.1071

Phẫu thuật cố định bắt vít qua cuống sống sử dụng hệ thống rô-bốt

A

PD

28

50.10.1112

Phẫu thuật ứng dụng tế bào gốc điều trị các bệnh lý thần kinh tủy sống

A

PD

29

50.12.0005

Cắt các loại u vùng da đầu, cổ phức tạp

A

PD

30

50.12.0338

Bơm xi măng vào xương điều trị u xương

A

P1

31

50.12.0356

Xạ trị trong mổ ung thư vú

B

TD

32

50.12.0357

Xạ trị trong mổ ung thư phần mềm

 

TD

33

50.12.0358

Xạ trị trong mổ ung thư đại trực tràng

B

TD

34

50.12.0365

Hóa trị liều cao kết hợp với truyền tế bào gốc tạo máu

A

TD

35

50.12.0381

Truyền ghép tủy tự thân và ngoại lai

A

TD

36

50.12.0413

Xạ trị trong mổ ung thư não

 

TD

37

50.12.0414

Xạ trị trong mổ ung thư nội mạc tử cung

 

TD

38

50.12.0415

Xạ trị trong mổ ung thư cổ tử cung

 

TD

39

50.12.0416

Xạ trị trong mổ ung thư khoang miệng

 

TD

40

50.12.0417

Xạ trị trong mổ ung thư di căn xương

 

TD

41

50.12.0418

Xạ trị trong mổ ung thư di căn cột sống

 

TD

42

50.12.0419

Xạ trị trong mổ ung thư âm đạo

 

TD

43

50.12.0420

Xạ trị trong mổ ung thư da

 

TD

44

50.12.0445

Xạ trị trong mổ ung thư tụy

 

TD

45

50.27.0027

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ giải áp vi mạch

A

PD

46

50.27.0041

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ lấy u não

A

PD

47

50.27.0061

Phẫu thuật nội soi cắt mấu răng C2 (mỏm nha) qua miệng

A

PD

48

50.27.0067

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ làm cứng cột sống lưng

A

PD

49

50.27.0080

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ (VATS) điều trị bệnh lý phổi, trung thất

B

PD

50

50.27.0100

Phẫu thuật nội soi đặt điện cực tạo nhịp thượng tâm mạc

A

P1

51

50.27.0101

Phẫu thuật nội soi sửa van hai lá

A

PD

52

50.27.0102

Phẫu thuật nội soi thay van hai lá

A

PD

53

50.27.0103

Phẫu thuật nội soi đóng lỗ thông liên nhĩ

A

PD

54

50.27.0104

Phẫu thuật nội soi dẫn lưu khoang màng tim

B

P1

55

50.27.0105

Phẫu thuật nội soi cắt màng ngoài tim

A

P1

56

50.27.0106

Phẫu thuật nội soi khâu gấp nếp cơ hoành (điều trị liệt thần kinh hoành)

A

PD

57

50.27.0107

Phẫu thuật nội soi điều trị rung nhĩ

A

PD

58

50.27.0108

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ (VATS) điều trị bệnh lý tim

A

PD

59

50.27.0109

Phẫu thuật nội soi kẹp ống động mạch

A

P1

60

50.27.0110

Phẫu thuật nội soi thắt tuần hoàn bàng hệ chủ - phổi

A

PD

61

50.27.0111

Phẫu thuật nội soi điều trị phồng, hẹp, tắc động mạch chủ bụng dưới thận

A

PD

62

50.27.0112

Phẫu thuật nội soi lấy động mạch ngực trong để làm cu ni

A

P1

63

50.27.0113

Phẫu thuật nội soi lấy tĩnh mạch hiển để làm cầu nối

A

P1

64

50.27.0114

Phẫu thuật nội soi lấy động mạch quay để làm cầu nối

A

P1

65

50.27.0115

Phẫu thuật nội soi cắt xương sườn 1 điều trị hội chứng đường thoát lồng ngực

A

PD

66

50.27.0116

Phẫu thuật nội soi chuyển vị tĩnh mạch trong phẫu thuật tạo thông động - tĩnh mạch để chạy thận nhân tạo

A

P1

67

50.27.0117

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ (VATS) điều trị bệnh lý mạch máu

A

PD

68

50.27.0146

Phẫu thuật nội soi qua dạ dày cắt polyp dạ dày (Intraluminal Lap Surgery)

A

P1

69

50.27.0236

Phẫu thuật nội soi điều trị rò hậu môn

A

P1

70

50.27.0262

Nội soi ổ bụng hỗ trợ đốt u gan bằng sóng cao tần (RFA)

B

P1

71

50.27.0308

Phẫu thuật nội soi đặt vòng thắt dạ dày

A

PD

72

50.27.0336

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ trong mổ mở

B

P1

73

50.27.0337

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ trong can thiệp nội soi ống mềm

B

P1

74

50.27.0358

Nội soi thận ống mềm tán sỏi thận

B

PD

75

50.27.0359

Nội soi thận ống mềm gắp sỏi thận

B

PD

76

50.27.0370

Phẫu thuật nội soi cắm lại niệu quản vào bàng quang

A

P1

77

50.27.0388

Phẫu thuật nội soi treo cổ bàng quang điều trị tiểu không kim soát

B

P1

78

50.27.0400

Nội soi tuyến tiền liệt bằng laser đông vón

B

P1

79

50.27.0401

Nội soi tuyến tiền liệt bằng sóng Radio cao tần

B

P1

80

50.27.0402

Nội soi tuyến tiền liệt bằng phương pháp nhiệt

B

P1

81

50.27.0410

Nội soi bóc bạch mạch điều trị đái dưỡng chấp

A

P1

82

50.27.0411

Phẫu thuật nội soi nạo hạch bẹn 2 bên (trong ung thư dương vật)

B

PD

83

50.27.0457

Phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác

A

PD

84

50.27.0473

Phẫu thuật nội soi h trợ điều trị gãy xương phạm khớp vùng gối

A

PD

85

50.27.0493

Phẫu thuật nội soi lấy vạt: Vạt cơ lưng to; Vạt cơ thẳng bụng; Vạt mạc treo ...

A

PD

86

50.27.0494

Phẫu thuật nội soi chẩn đoán (u vú)

A

PD

87

50.27.0495

Phẫu thuật nội soi lấy thần kinh trong phẫu thuật ghép thần kinh (thần kinh hiển ...)

A

PD

88

50.27.0496

Phẫu thuật nội soi lấy vạt: Vạt cơ thon, cơ thẳng đùi, cơ rộng trong...

A

PD



 

Xem thêm văn bản pháp quy khác
Thông tư 32/2023/TT-BYT Hướng dẫn quy định về Luật Khám bệnh chữa bệnh mới nhất
Thông tư 32/2023/TT-BYT Hướng dẫn quy định về Luật Khám bệnh chữa bệnh mới nhất
Thông tư này quy định về: 1. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 14 Điều 2 và khoản 4 Điều 22 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 2. Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 3. Mẫu giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
15/01/2024 - 487 lượt xem
Quyết định 130/QĐ-BYT
Quyết định 130/QĐ-BYT
Ngày 18 tháng 01 năm 2023, Bộ Y tế ban hành các Quyết định 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ Y tế về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan. Sở Y tế yêu cầu các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai, thực hiện nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm quản lý thông tin bệnh viện (HIS) để đáp ứng thực hiện các quy định tại Quyết định này và hoàn thành xong trước ngày 15 tháng 08 năm 2023.
19/12/2023 - 393 lượt xem
Thông tư số 46/2018/TT-BYT - QUY ĐỊNH HỒ SƠ BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ
Thông tư số 46/2018/TT-BYT - QUY ĐỊNH HỒ SƠ BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ
Thông tư số 46/2018/TT-BYT quy định việc lập, sử dụng và quản lý hồ sơ bệnh án điện tử tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
27/02/2019 - 3649 lượt xem
Quyết định 6556/QĐ-BYT Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Quyết định 6556/QĐ-BYT Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Quyết định 6556/QĐ-BYT Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
04/01/2019 - 4758 lượt xem
Tài liệu tập huấn về Quyết định 595/QĐ-BHXH
Tài liệu tập huấn về Quyết định 595/QĐ-BHXH
Tài liệu tập huấn những điểm mới của Quyết định 595/QĐ-BHXH và quy trình cấp mã số BHXH được phát hành bởi cơ quan BHXH Thành phố Hà Nội ngày 02/10/2017.
19/10/2017 - 3759 lượt xem
Quyết định 4210/QĐ-BYT: Bổ sung chuẩn định dạng dữ liệu đầu ra trong quản lý chi phí khám, chữa bệnh BHYT
Quyết định 4210/QĐ-BYT: Bổ sung chuẩn định dạng dữ liệu đầu ra trong quản lý chi phí khám, chữa bệnh BHYT
Bộ Y tế vừa ban hành 9 bảng quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám - chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT).
11/10/2017 - 5651 lượt xem
595/QĐ-BHXH Quyết định Ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BH thất nghiệp, BH TNLĐ - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT
595/QĐ-BHXH Quyết định Ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BH thất nghiệp, BH TNLĐ - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT
Ngày 14/04/2017, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/5/2017 và thay thế Quyết định 959/QĐ-BHXH năm 2015.
16/04/2017 - 2436 lượt xem
Thông tư 46/2016/TT-BYT quy định về Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày
Thông tư 46/2016/TT-BYT quy định về Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày
Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 46/2016/TT-BYT quy định về Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày. Các bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được gán mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10), nếu bệnh chưa được gán mã bệnh theo phân loại ICD-10 thì thống nhất xác định tên theo chẩn đoán bệnh.
09/03/2017 - 4542 lượt xem
Nghị định số 166/2016/NĐ-CP: Quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT và BHTN
Nghị định số 166/2016/NĐ-CP: Quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT và BHTN
Từ 1/3, Nghị định 166 về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) bắt đầu có hiệu lực. Người dân có thể đăng ký tham gia giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN; cấp sổ; giải quyết, chi trả các chế độ bảo hiểm; giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT và việc trao đổi thông tin liên quan đến việc thực hiện chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
09/03/2017 - 3179 lượt xem
Công văn số 5386/BHXH-CSYT ngày 30/12/2016 của BHXH Việt Nam về việc triển khai Hệ thống thông tin giám định BHYT
Công văn số 5386/BHXH-CSYT ngày 30/12/2016 của BHXH Việt Nam về việc triển khai Hệ thống thông tin giám định BHYT
Ngày 30/12/2016 BHXH Việt Nam ban hành Công văn số 5386/BHXH-CSYT về việc triển khai Hệ thống thông tin giám định BHYT
04/01/2017 - 3614 lượt xem
Công văn số 5328/BHXH-CSYT ngày 29/12/2016 của BHXH VN hướng dẫn một số vấn đề về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định BHYT
Công văn số 5328/BHXH-CSYT ngày 29/12/2016 của BHXH VN hướng dẫn một số vấn đề về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định BHYT
Ngày 29/12/2016 BHXH Việt Nam ban hành Công văn số 5328/BHXH-CSYT về việc hướng dẫn một số vấn đề về chuẩn hóa và liên thông dữ liệu trên Hệ thống thông tin giám định BHYT
04/01/2017 - 6097 lượt xem
Công văn số 5276/BHXH-CSYT ngày 28/12/2016 của BHXH VN đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người bệnh khi đang điều trị nhưng thẻ BHYT hết hạn sử dụng.
Công văn số 5276/BHXH-CSYT ngày 28/12/2016 của BHXH VN đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người bệnh khi đang điều trị nhưng thẻ BHYT hết hạn sử dụng.
Ngày 28/12/2016 BHXH Việt Nam ban hành Công văn số 5276/BHXH-CSYT về việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người bệnh BHYT khi đang điều trị nhưng thẻ BHYT hết hạn sử dụng.
04/01/2017 - 4140 lượt xem
Công văn số 4725/BHXH-CSYT ngày 25/11/2016 về việc đính chính Phụ lục 02 kèm theo Công văn số 4262/BHXH-CSYT
Công văn số 4725/BHXH-CSYT ngày 25/11/2016 về việc đính chính Phụ lục 02 kèm theo Công văn số 4262/BHXH-CSYT
Ngày 25/11/2016, Bảo hiểm xã hội Việt Nam có ban hành công văn 4725/BHXH-CSYT về việc đính chính Phục lục 02 kèm theo Công văn số 4262/BHXH-CSYT ngày 28/10/2016 đã áp sai mức giá của 26 dịch vụ kỹ thuật.
30/11/2016 - 4755 lượt xem
Công văn số 4450/BHXH-CSYT ngày 07/11/2016 của BHXH Việt Nam về việc triển khai Hệ thống thông tin giám định BHYT
Công văn số 4450/BHXH-CSYT ngày 07/11/2016 của BHXH Việt Nam về việc triển khai Hệ thống thông tin giám định BHYT
Ngày 07/11/2016, BHXH Việt Nam có Công văn số 4450/BHXH-CSYT về việc triển khai Hệ thống thông tin giám định BHYT, nội dung cụ thể như sau:
24/11/2016 - 2706 lượt xem
Công văn số 4262/BHXH-CSYT ngày 28/10/2016 về việc giải quyết một số vướng mắc trong thanh toán chi phí KCB BHYT
Công văn số 4262/BHXH-CSYT ngày 28/10/2016 về việc giải quyết một số vướng mắc trong thanh toán chi phí KCB BHYT
Ngày 28/10/2016, Bảo hiểm xã hội Việt Nam( BHXH) đã ban hành công văn số 4262/ BHXH - CSYT nhằm giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ( BHYT).
28/10/2016 - 6696 lượt xem
Công văn số 3928/BHXH-CNTT ngày 11/10/2016 của BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, TP xử lý tình huống khi quét mã vạch in trên thẻ BHYT
Công văn số 3928/BHXH-CNTT ngày 11/10/2016 của BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, TP xử lý tình huống khi quét mã vạch in trên thẻ BHYT
Công văn số 3928/BHXH-CNTT ngày 11/10/2016 của BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, TP xử lý tình huống khi quét mã vạch in trên thẻ BHYT
22/10/2016 - 3130 lượt xem
Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán DVKT y tế đối với người tham gia BHYT
Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán DVKT y tế đối với người tham gia BHYT
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28/9/2016 về việc ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
22/10/2016 - 3767 lượt xem
Công văn số 3358/BHXH-CSYT ngày 31/8/2016 của BHXH Việt Nam về việc chấn chỉnh công tác giám định BHYT 6 tháng cuối năm 2016
Công văn số 3358/BHXH-CSYT ngày 31/8/2016 của BHXH Việt Nam về việc chấn chỉnh công tác giám định BHYT 6 tháng cuối năm 2016
Công văn số 3358/BHXH-CSYT ngày 31/8/2016 của BHXH Việt Nam về việc chấn chỉnh công tác giám định BHYT 6 tháng cuối năm 2016
05/09/2016 - 3138 lượt xem
Quyết định 4554/QĐ-BYT về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành tại Nghị Định số 36/2016/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế
Quyết định 4554/QĐ-BYT về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành tại Nghị Định số 36/2016/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
25/08/2016 - 26 lượt xem
Công văn số 2723/BHXH-CSYT ngày 21/7/2016 hướng dẫn gửi dữ liệu điện tử đến Hệ thống thông tin giám định BHYT
Công văn số 2723/BHXH-CSYT ngày 21/7/2016 hướng dẫn gửi dữ liệu điện tử đến Hệ thống thông tin giám định BHYT
Ngày 20/6/2016, TGĐ BHXH VN đã có Quyết định số 917/QĐ-BHXH ban hành Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin Giám định BHYT phiên bản 2.0 ( Sau đây gọi là Cổng tiếp nhận) đồng thời chính thức tiếp nhận hồ sơ thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế điện tử từ các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT đến Hệ thống thông tin giám định BHYT
02/08/2016 - 3666 lượt xem
Quyết định số 1724/QĐ-BYT ngày 9/5/2016 Ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật tương đương Đợt 4
Quyết định số 1724/QĐ-BYT ngày 9/5/2016 Ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật tương đương Đợt 4
Ngày 9/5/2016, Bộ y tế ban hành Danh mục các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện làm cơ sở để thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Danh mục đợt 4 (tại Phụ lục kèm theo) bao gồm các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp là tương đương giữa các danh mục ban hành
27/06/2016 - 2520 lượt xem
Quyết định số 1016/QĐ-BYT ngày 25/3/2016 Ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật tương đương Đợt 3
Quyết định số 1016/QĐ-BYT ngày 25/3/2016 Ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật tương đương Đợt 3
Ngày 25/3/2016, Bộ y tế ban hành Danh mục các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện làm cơ sở để thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Danh mục đợt 3 (tại Phụ lục kèm theo) bao gồm các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp là tương đương giữa các danh mục ban hành
26/06/2016 - 1828 lượt xem
Quyết định 984/QĐ-BYT ngày 23 tháng 3 năm 2016 Ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật tương đương đợt 2
Quyết định 984/QĐ-BYT ngày 23 tháng 3 năm 2016 Ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật tương đương đợt 2
Ngày 23/3/2016, Bộ y tế đã ban hành Danh mục các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện làm cơ sở để thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Danh mục đợt 2 (tại Phụ lục kèm theo) bao gồm các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp là tương đương
25/06/2016 - 1808 lượt xem
Quyết định số 917/QĐ-BHXH về việc ban hành Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT phiên bản 2.0
Quyết định số 917/QĐ-BHXH về việc ban hành Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT phiên bản 2.0
Ngày 20/6/2016, BHXH Việt Nam đã quyết định ban hành Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT phiên bản 2.0
23/06/2016 - 4343 lượt xem
Công văn 3171/BYT-BH V/v triển khai kết nối, liên thông dữ liệu khám, chữa bệnh BHYT
Công văn 3171/BYT-BH V/v triển khai kết nối, liên thông dữ liệu khám, chữa bệnh BHYT
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các Công văn số 8933/VPCP-KGVX ngày 29/10/2015, Công văn số 1710/VPCP-KGVX ngày 16/3/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện tin học hóa trong khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT); để đồng bộ việc kết nối, liên thông dữ liệu giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với hệ thống dữ liệu tập trung của Bộ Y tế phục vụ công tác quản lý Nhà nước và hệ thống giám định thanh toán BHYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước ngày 30/6/2016, Bộ Y tế đề nghị Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo, triển khai thực hiện ngay một số việc sau:
21/06/2016 - 2454 lượt xem
Quyết định 324/QĐ-BHXH về việc Ban hành Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin Giám định BHYT phiên bản 1.0
Quyết định 324/QĐ-BHXH về việc Ban hành Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin Giám định BHYT phiên bản 1.0
Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin Giám định Bảo hiểm y tế phiên bản 1.0 thuộc bản quyền của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, là một phần mềm trong hệ thống phần mềm ứng dụng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
21/06/2016 - 2520 lượt xem
Công văn số 1741/BHXH-CSYT ngày 19/5/2016 của BHXH Việt Nam về việc triển khai hệ thống thông tin giám định BHYT
Công văn số 1741/BHXH-CSYT ngày 19/5/2016 của BHXH Việt Nam về việc triển khai hệ thống thông tin giám định BHYT
Ngày 19/5/2016, BHXH Việt Nam ban hành văn bản số 1741/BHXH-CSYT gửi BHXH các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công An; Trung tâm Giám định BHYT và thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam về triển khai hệ thống thông tin giám định BHYT.
24/05/2016 - 23791 lượt xem
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám chữa bệnh BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám chữa bệnh BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
19/04/2015 - 2840 lượt xem
Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfLKUaRdZ9gClgxwRPKy9C7QY6P3sdpnwAfKkZgMpHxAdLb0A/viewform
Support
Hãy gọi tới số 1900 4757 chúng tôi có đội ngũ hỗ trợ chuyên nghiệp, sẵn sàng hỗ trợ bạn xử lý mọi sự cố phát sinh 24/7.
Hotline
081.263.8888 - 0914.633.643 - 1900 4757 Hãy gọi chúng tôi để được tư vấn cụ thể về các giải pháp
Email
Hãy gửi yêu cầu của bạn tới địa chỉ Email: info@nanosoft.vn. Chúng tôi sẽ giải quyết và phản hồi một cách nhanh nhất.
[A]: Số 2 C9B Tô Hiệu - Nghĩa Tân - Cầu Giấy - Hà Nội
[O]: Số 1 ngách 163/8 Nguyễn Khang, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
[T]: 1900 4757 - Fax: 024 7301 2134
[W]: www.nanosoft.com.vn - [E]: info@nanosoft.vn
Thông tin liên hệ các bộ phận
Bộ phận kinh doanh
0914 322 282
Bộ phận hỗ trợ
1900 4757
Thành viên của các tổ chức
Dun
Hệ thống đối tác
Công ty sáng tạo việt
Liên hệ với chúng tôi
© Bản quyền thuộc về Nanosoft.com.vn -
Phiên bản mobile