Ban hành danh mục kỹ thuật tương đương (đợt 1) cho 6 chuyên khoa thực hiện Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định đối với các phẫu thuật, thủ thuật các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chưa được quy định mức giá cụ thể tại Thông tư liên tịch số 37, thì áp dụng theo mức giá của các dịch vụ được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện, Bộ Y tế đã giao Cục Quản lý khám chữa bệnh Bộ Y tế làm đầu mối, phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Bảo hiểm Y tế, Cục Y dược Cổ truyền, các Tiểu ban của Hội đồng danh mục kỹ thuật khám chữa bệnh và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam xây dựng dự thảo danh mục theo đúng quy định. 1. Ngoại khoa: 10
2. Phẫu thuật nội soi: 27
3. Vi phẫu: 26
4. Ung bướu: 12
5. Phụ sản: 13
6. Da liễu: 05
Các chuyên khoa còn lại đang chờ kết quả thẩm định của BHXH Việt nam và sớm ban hành (Đợt 1) trong 1-2 tuần.
Các chuyên khoa đã ban hành chuẩn bị tài liệu để thẩm định bổ sung đợt tiếp theo.
Cục Quản lý khám chữa bệnh đã xây dựng phần mềm để các bệnh viện chủ động cập nhật bảng danh mục mới nhất trên hệ thống kiểm tra bệnh viện trực tuyến.
Cấu trúc bảng danh mục kỹ thuật tương đương đã ban hành, các trường thông tin khác có đầy đủ trong phần mềm Kiểm tra bệnh viện.
Ghi chú:
Cột (1): Số thứ tự của danh mục kỹ thuật tương đương, theo từng chuyên khoa
(Chú ý: Không sử dụng số thứ tự này làm mã tham chiếu danh mục)
Cột (2): Mã danh mục tương đương (Sử dụng làm mã tham chiếu danh mục):
– “Số thứ tự chuyên khoa theo Thông tư 43, 50″.”Số thứ tự dịch vụ kỹ thuật trong chuyên khoa tại Thông tư 43,50”.”Số thứ tự DVKT tại Thông tư 37 theo Phụ lục Thông tư liên tịch số 37 (Bản Excel có gắn mã BHYT)“
Cột (3): Mã theo Thông tư 43, Thông tư 50: ##.####.####: “Số thứ tự Chuyên khoa”.”Số thứ tự của Dịch vụ Kỹ thuật trong Chuyên khoa đó tại Thông tư 43, 50″
Cột (4): Phân loại Phẫu thuật Thủ thuật theo Thông tư 50:
– PD: “Phẫu thuật đặc biệt”, P1: “Phẫu thuật loại 1”, P2: “Phẫu thuật loại 2”, P3: “Phẫu thuật loại 3”
– TD: “Thủ thuật đặc biệt”, T1: “Phẫu thuật loại 1”, T2: “Thủ thuật loại 2”, T3: “Thủ thuật loại 3”
Cột (5): Tên dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư 43 và 50, là tên chính thức sử dụng để chỉ định dịch vụ kỹ thuật và thanh toán
Cột (6): Mã Dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư 37: “37”.”Mã nhóm”.”Số thứ tự tại Thông tư 37″
Cột (7): Tên Dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư liên tịch số 37 (Phụ lục có gắn mã)